Ý nghĩa các thuật ngữ Email Marketing cơ bản trong tiếp thị email

Trong kinh doanh Email Marketing ngày càng được sử dụng rộng rãi trong hiện tại. Email Marketing dần trở thành phương pháp không thể thiếu đối với hoạt động kinh doanh của rất nhiều người. Vì vậy, để sử dụng thành thạo và hiệu quả công cụ này, bạn cần nắm rõ những thuật ngữ cơ bản trong Email Marketing.

Để có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về Email Marketing cũng như cách sử dụng hiệu quả nó. Việc hiểu và sử dụng các thuật ngữ cơ bản trong email marketing là điều đương nhiên. Sau đây hãy cùng tìm hiểu thêm về các thuật ngữ cơ bản trong Email marketing qua bài viết sau đây.

Ý nghĩa của một số thuật ngữ email marketing cơ bản và thông dụng hiện tại

Hướng dẫn một số thuật ngữ email marketing

Những thuật ngữ email marketing cơ bản giúp bạn hiểu rõ mức độ thành công cho chiến dịch hành động tương tác với khách hàng thông qua email. Dựa vào nó, bạn sẽ phân tích tỉ lệ phần trăm đạt được cho từng chiến dịch, hay xác định nội dung đạt đến tỉ số tương tác hiệu quả.

Thuật ngữ email marketing: Tỉ lệ mở

Thuật ngữ email cơ bản đầu tiên được hiểu là có bao nhiêu người nhận đã mở email mà đã gửi trước đó. Tỉ số đo lường này khá quan trọng so với các chỉ số khác.

Ý nghĩa của một số thuật ngữ email marketing cơ bản
Thuật ngữ email marketing cơ bản giúp bạn hiểu rõ thành công cho chiến dịch email marketing

Tỉ lệ mở email hỗ trợ theo dõi các đồ thị ước lượng trong chiến dịch gửi. Một số người thực hiện chiến dịch email marketing thường ít quan tâm đến yếu tố này.

Theo các khối biểu đồ trong email, một khách hàng mở email và không có tương tác đăng kí ngay sau đó nếu họ không phụ thuộc vào các chỉ số của biểu đồ. Một số nghiên cứu cho thấy tiêu chuẩn tỉ lệ mở thành công phải nhỏ hơn 35% phụ thuộc vào danh sách khách hàng.

Tỉ lệ nhấp vào link dẫn

Tỉ lệ nhấp vào link dẫn được so sánh với tỉ lệ mở trong thuật ngữ email cơ bản. Chỉ số đo lường này rất quan trọng bởi vì nó thể hiện toàn bộ mục đích của người gửi. Nhằm mong muốn người nhận nhấp vào đường link dẫn về website.

Phân phối email

Phân phối email có nghĩa là số lượng email được gửi có hoàn toàn vào hộp thư đến của khách hàng.

Cá nhân hóa

Biểu hiện khi bạn sử dụng tên người gửi, hoặc mọi thông tin liên quan đến họ trong nội dung email. Dữ liệu thu thập cần có đầy đủ thông tin cần thiết của khách hàng

Cá nhân hóa sẽ không phù hợp thực hiện trong lĩnh vực công nghiệp. Tuy nhiên, trong nội dung email, nó giúp cải thiện mối quan hệ giữa người gửi và người nhận.

Dữ liệu thông tin khách hàng “sạch”

Để giữ được dữ liệu thông tin khách hàng “sạch” là điều rất quan trọng đối với thuật ngữ email cơ bản này. Cũng như, các công cụ đo lường sẽ phản hồi các chỉ số kết quả tương đương phù hợp.

CAN – SPAM

thuật ngữ CAN – SPAM
CAN – SPAM là thuật ngữ email cơ bản mà người làm marketing cần biết để tránh trường hợp đánh tiếc

CAN – SPAM là một phần của pháp luật thuộc liên bang Anh đươc ban hành vào năm 2003. Nó là những qui luật mà người gửi cần phải nắm bắt. Tránh trường hợp vi phạm các qui định trong đó. Kết quả nội dung sẽ bị khóa hay rơi vào mục SPAM. Người thực hiện marketing cần hiểu biết rõ về thuật ngữ email cơ bản CAN – SPAM nhằm tránh trường hợp đánh tiếc xảy ra.

Opt – in

Trong thuật ngữ email cơ bản, có 3 dạng dữ liệu email. Opt-in: có nghĩa là khách hàng tự động đăng kí vào danh sách email và cho bạn những thông tin cần thiết về họ.

Double Opt-in: hiểu là người dùng có thể tự động cung cấp thông tin 2 lần thông qua đường link xác nhận trong email. Các hình thức còn lại thường được người gửi mua hoặc thuê từ đối tác khác.

Unsubscribe/Opt-out

Unsubscribe hoặc Opt – out có khả năng người dùng không tương tác email từ người gửi. Trong thuật ngữ email cơ bản, có 2 dạng thường thấy: Universal Unsubs và Specific Unsubs.

Universal Unsubs: là những người dùng không muốn tương tác email trong tất cả chiến dịch. Specific Unsubs: có nghĩa là người dùng không tương tác một phần trong chiến dịch. Ví dụ: họ không muốn nhận email thường xuyên nhưng mong muốn nhận thông tin hàng tuần.

HTML Email/ Plain Text Email

Có hai dạng email thường gửi đến khách hàng. HTML email bao gồm hình ảnh, bảng và biểu đồ. Plain text email chỉ tồn tại các kí tự chữ cái.

Bạn cần hiểu rõ hai thuật ngữ email cơ bản và không nên sử dụng cả hai hình thức. Bởi tuy nhiên người gửi có thể sử dụng sao cho phù hợp chiến dịch đã đặt ra.

Bounce Back
Bounce Back là số lượng người nhận trong danh sách và đã phản hồi trở lại

Bounce Back

Bounce Back là số lượng người nhận trong danh sách. Đã phản hồi trở lại ngay khi người gửi không thể tương tác. Điều này có thể xảy ra ở những tình huống địa chỉ email không tồn tại. Địa chỉ email đã đầy hộp thư đến, hoặc lý do khác.

Chỉ số đo lường này rất quan trọng so với thuật ngữ email cơ bản khác. Khi bạn sử dụng dữ liệu khách hàng đã mua hoặc thuê từ đối tác khác. Bởi vì nó biểu hiện số lượng email xấu mà bạn đã mất phí.

Kết luận

Hy vọng bài viết trên đây cung cấp đủ những thông tin về thuật ngữ email marketing cơ bản giúp bạn hiểu rõ mức độ thành công cho chiến dịch hành động tương tác với khách hàng thông qua email.

Dựa vào nó, bạn sẽ phân tích tỉ lệ phần trăm đạt được cho từng chiến dịch. Hay xác định nội dung đạt đến tỉ số tương tác hiệu quả để xây chiến dịch Email Marketing chuẩn; thân thiện với cả mail client và người dùng. Bạn cần nắm rõ các thuật ngữ là điều cơ bản và cốt lõi giúp bạn thành công trong chiến dịch email marketing.

Lời cuối

Nhiệm vụ chính của email marketing là: Xây dựng mối quan hệ với khách hàng, tạo lòng tin. Từ đó tăng khả năng nhận diện thương hiệu của doanh nghiệp. Qua đó, thu hút khách hàng mua sản phẩm/ dịch vụ của bạn.

Hiểu rõ thuật ngữ Email cơ bản giúp: Hiểu rõ mức độ thành công cho chiến dịch tương tác với khách hàng thông qua Email. Dựa vào các chỉ số giúp các marketer phân tích tỉ lệ thành công cho từng chiến dịch. Hoặc xác định nội dung nào đạt đến tỉ số tương tác hiệu quả.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Xin đừng copy em :)